ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẢNG ỦY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
* Số: -QĐ/ĐU |
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Hướng dẫn tiêu chuẩn và hồ sơ xét kết nạp Đảng viên
-----
Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Hướng dẫn số 01-HD/TW ngày 20/9/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về “Một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng”;
Căn cứ Quy định số 29-QĐ/TW ngày 25/7/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về “Quy định thi hành điều lệ Đảng”;
Căn cứ Hướng dẫn số 09-HD/BTCTW ngày 05/6/2017 của Ban Tổ chức Trung ương về “Hướng dẫn nghiệm vụ công tác đảng viên”;
Căn cứ Hướng dẫn số 01-HD/BTCĐU ngày 10/5/2021 của Ban Tổ chức Đảng ủy Đại học Thái Nguyên về “Hướng dẫn tiêu chuẩn xét kết nạp Đảng”;
Căn cứ thực tiễn công tác phát triển Đảng và yêu cầu nâng cao chất lượng kết nạp Đảng của Đảng bộ Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (ĐHKTCN);
Căn cứ kết quả biểu quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ khoá XIV, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp,
ĐẢNG ỦY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tiêu chuẩn và hồ sơ xét kết nạp Đảng viên của Đảng bộ Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Người đứng đầu Cấp ủy, Các Ban Đảng ủy, Văn phòng Đảng ủy, các Chi bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Đảng ủy ĐHTN (để b/c); - Các đ/c ĐUV (để t/h); - Như Điều 3 (để t/h); - Lưu VPĐU |
T/M ĐẢNG ỦY BÍ THƯ
Ngô Như Khoa |
ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẢNG ỦY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP *
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
TIÊU CHUẨN VÀ HỒ SƠ XÉT KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số -QĐ/ĐU, ngày tháng 10 năm 2021 của Đảng ủy trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp)
I. Tiêu chuẩn kết nạp Đảng
1. Tiêu chuẩn chung
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên (tính theo tháng).
- Người vào Đảng phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. Các trường hợp cụ thể khác do yêu cầu phát triển Đảng mà không đảm bảo quy định chung thì thực hiện theo hướng dẫn 01-HD/TW, ngày 20/9/2016 của Ban Bí thư.
- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nhận thức về Đảng theo quy định của Trung ương.
- Thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, tiêu chuẩn và nhiệm vụ của người đảng viên.
- Tự nguyện viết đơn xin vào Đảng.
- Khai lý lịch đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, lý lịch được cấp ủy thẩm tra, xác minh làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị của bản thân và người thân đủ điều kiện kết nạp theo quy định của Đảng.
- Được Chi bộ đề nghị kết nạp Đảng.
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
+ Có nhận thức và động cơ phấn đấu vào Đảng đúng đắn.
+ Có lập trường, quan điểm vững vàng, kiên định mục tiêu lý tưởng của Đảng; chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi cư trú.
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, được tập thể tín nhiệm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
2.1. Đối với cán bộ viên chức (CBCV), người lao động
a. Chuẩn tin học và ngoại ngữ:
+ Ngoại ngữ:
- Giảng viên: Theo quy định chuẩn ngoại ngữ đối với giảng viên của trường ĐHKTCN.
- Giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm: Theo quy định chuẩn ngoại ngữ đối với giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm của trường ĐHKTCN.
- Cán bộ nhân viên văn phòng:
+ Tiếng Anh: Toefl ITP 400 hoặc tương đương.
+ Tin học: Chứng chỉ IC3 hoặc tương đương.
Riêng đối với nhân viên lao động phổ thông như vệ sinh, bảo vệ, tạp vụ, lái xe, … được miễn yêu cầu chuẩn tin học, ngoại ngữ.
b. CBVC, người lao động trong tuổi Đoàn, phải được tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và một đảng viên chính thức cùng công tác, học tập ít nhất một năm giới thiệu kết nạp; CBVC, người lao động ngoài tuổi Đoàn, phải được tổ chức Công đoàn cơ sở và hai đảng viên chính thức cùng công tác, học tập ít nhất một năm giới thiệu kết nạp.
c. Qua thực tiễn công tác chứng tỏ là người ưu tú và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đối với CBVC, người lao động trong tuổi Đoàn: Được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm học và đạt danh hiệu Đoàn viên ưu tú trong 02 học kỳ liền kề với thời điểm xét kết nạp Đảng.
- Đối với CBVC, người lao động ngoài tuổi Đoàn: Được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm học và đạt danh hiệu Công đoàn xuất sắc trong năm học liền kề với thời điểm xét kết nạp Đảng.
2.2. Đối với học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh (gọi chung là người học)
a. Người học trong tuổi Đoàn phải được tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và một đảng viên chính thức cùng tham gia công tác, học tập ít nhất một năm giới thiệu kết nạp. Người học ngoài tuổi Đoàn phải được hai đảng viên chính thức cùng tham gia công tác, học tập ít nhất một năm giới thiệu kết nạp và được Ban chấp hành Công đoàn cơ sở có nghị quyết đề nghị kết nạp Đảng.
b. Quá trình học tập, rèn luyện và phấn đấu chứng tỏ là người ưu tú (đạt tổng điểm từ 10 điểm trở lên), các tiêu chí được tính như sau (trong đó các tiêu chí phải có điểm: TC1, TC2, TC3 và TC6 hoặc TC7):
+ TC1: Đoàn viên xuất sắc 2 điểm; đoàn viên ưu tú 3 điểm (đối với người học trong tuổi Đoàn) hoặc công đoàn viên xuất sắc 2 điểm (đối với người học ngoài tuổi Đoàn) ít nhất trong 02 học kỳ liền kề thời điểm xét kết nạp Đảng.
+ TC2: Tham gia tích cực và có hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ, các nhóm của Khoa, của Trường (Điểm ngoại khóa trên 100 điểm trong 01 năm học) 2 điểm/năm học.
+ TC3: Kết quả học tập TBC tích lũy tính đến thời điểm kết nạp: Trung bình khá 1,5 điểm; khá 2 điểm; giỏi 4 điểm và xuất sắc 5 điểm.
+ TC4: Sự phấn đấu trong học tập: kết quả TBC tích lũy hoặc TBC học kỳ luôn duy trì hoặc nâng cao, tối thiểu trong 2 học kỳ liên tục sát với thời điểm xét kết nạp), tính 1,5 điểm.
+ TC5: Ngoại ngữ: chứng nhận đạt chuẩn nội bộ 1 điểm; chứng chỉ B1 và tương đương 2 điểm; chứng chỉ B2 và tương đương 3 điểm.
+ TC6: Hoạt động sáng tạo và nghiên cứu khoa học sinh viên: 2 điểm/lần;
+ TC7: Đạt giải trong các cuộc thi hoặc được nhận giấy khen: cấp trường 2 điểm; cấp đại học 3 điểm; cấp tỉnh 4 điểm; cấp quốc gia 5 điểm.
· Ghi chú: Việc kết nạp đảng viên đối với người theo tôn giáo thực hiện theo Quy định số 06-QĐi/TW, ngày 28/8/2018 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn số 20-HD/BTCTW, ngày 26/9/2019 của Ban Tổ chức Trung ương.
II. Hồ sơ kết nạp Đảng
1. Mục lục Hồ sơ kết nạp Đảng
Sau khi xác minh đầy đủ và hoàn tất các thủ tục trong Hồ sơ kết nạp Đảng, Chi uỷ chi bộ gửi 01 bộ hồ sơ kết nạp Đảng về Văn phòng Đảng ủy Trường gồm những mục sau:
STT |
Thành phần |
Số lượng |
Đơn vị/cá nhân thực hiện |
Mẫu |
1 |
Đơn xin vào đảng (viết tay) |
01 |
Quần chúng ưu tú |
Mẫu 1-KNĐ |
2 |
Giấy Chứng nhận hoàn thành lớp học bồi dưỡng nhận thức về Đảng |
01 |
Đảng bộ có thẩm quyền cấp |
|
3 |
Lý lịch của người xin vào Đảng |
01 |
Đối tượng đảng kê khai và có xác nhận của cơ quan thẩm tra |
Mẫu 2-KNĐ |
4 |
Tóm tắt thành tích của người xin vào Đảng |
01 |
Chi bộ |
Mẫu 2A/2B |
5 |
Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào đảng (đối với đoàn viên trong tuổi đoàn) |
01 |
BCH Đoàn TN |
Mẫu 4-KNĐ |
6 |
Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào đảng (đối với công đoàn viên hết tuổi đoàn) |
01 |
BCH Công đoàn |
Mẫu 4A-KNĐ |
7 |
Nhận xét của chi uỷ nơi cư trú |
01 |
Quần chúng ưu tú, Đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ |
Mẫu 5B-KNĐ |
8 |
Nhận xét của tổ chức đoàn thể (công đoàn, đoàn thanh niên) nơi làm việc, học tập |
01 |
BCH Công đoàn/ BCH Đoàn TN |
|
9 |
Tổng hợp ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể và chi uỷ nơi cư trú |
01 |
Chi uỷ chi bộ |
Mẫu 5-KNĐ |
10 |
Giấy giới thiệu người ưu tú vào Đảng: - 01 giấy GT của ĐV chính thức cùng chi bộ (Đối với đối tượng là đoàn viên hoặc đối với đối tượng vừa là đoàn viên vừa là công đoàn viên). - 02 giấy GT của 2 ĐV chính thức cùng chi bộ (Đối với đối tượng là công đoàn viên). |
01 |
Đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ.
|
Mẫu 3-KNĐ |
11 |
Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ |
01 |
Chi uỷ chi bộ |
Mẫu 6-KNĐ |
- Việc kê khai hồ sơ và xác minh hồ sơ yêu cầu thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ khi chi bộ đồng ý cho làm Hồ sơ kết nạp Đảng.
- Ngày tháng ghi trong Giấy giới thiệu vào Đảng, Biên bản họp công đoàn, Tổng hợp ý kiến nhận xét, Nghị Quyết kết nạp của chi bộ trước không quá 20 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ về Văn phòng Đảng ủy.
- Hồ sơ Đảng viên lưu tại VPĐU ngoài các mục 1 -11 trong bảng trên, còn có: Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của cấp ủy (Mẫu 8-KNĐ); Quyết định kết nạp đảng viên của Đảng ủy; Lý lịch Đảng viên; Phiếu đảng viên.
2. Hướng dẫn khai lý lịch kết nạp Đảng
- Trang bìa: Khai đầy đủ họ tên, quê quán.
- Trang 1:
+ Dán ảnh 3x4 cm
+ Họ và tên đang dùng: Viết chữ in hoa có dấu
+ Nam, Nữ: Là nam thì gạch chữ “nữ”, là nữ thì gạch chữ “nam”
+ Họ và tên khai sinh: Viết đúng theo Giấy khai sinh
+ Ghi bí danh đã dùng, nếu không có ghi “không có”
+ Ngày tháng năm sinh: Ghi đúng theo Giấy khai sinh
+ Nơi sinh: Ghi Xã (Phường, Thị trấn), huyện (quận, thành phố thuộc tỉnh), Tỉnh (Thành phố) nơi cấp giấy khai sinh. Ghi theo tên địa danh hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước.
+ Quê quán: Ghi rõ nơi gia đình, họ hàng của bố đẻ sinh sống nhiều đời (theo đúng Chứng minh thư nhân dân, chi tiết như Nơi sinh).
+ Nơi ở hiện nay: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú/tạm trú dài hạn hiện nay (Chi tiết như Nơi sinh).
+ Dân tộc: Ghi đúng theo Giấy khai sinh.
+ Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào yêu cầu ghi rõ, nếu không theo tôn giáo nào ghi “Không”.
+ Nghề nghiệp bản thân hiện nay: Ghi rõ công việc đang làm (công nhân, viên chức, chuyên viên, giảng viên, sinh viên...).
+ Giáo dục phổ thông: Ghi rõ đã học xong lớp mấy: hệ 10 năm, 12 năm, phổ thông hay bổ túc (VD: 8/10, 10/10, 12/12).
+ Phần còn lại yêu cầu điền đủ thông tin.
+ 03 mục cuối không ghi nếu chưa vào Đảng
- Trang 2: Khai về lịch sử của bản thân từ khi sinh ra đến ngày được làm Hồ sơ KNĐ.
- Trang 3, 4, 5, 6, 7, 8: Khai thông tin từ khi bắt đầu đi làm đến khi được làm Hồ sơ KNĐ.
- Trang 9: Khai như trang 2.
Ghi rõ lý do ngừng bị sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu). Đã tham gia các chức sắc gì trong tôn giáo.
- Trang 10:
+ Mục “Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua”: khai đầy đủ các lớp đào tạo như Đại học, Cao học, Tiến sĩ, Bồi dưỡng nhận thức về Đảng…
+ Mục “Đi nước ngoài”: nếu chưa đi ghi rõ là không, nếu đi rồi đề nghị ghi đầy đủ thông tin (tính từ 3 tháng trở lên).
- Trang 11:
+ Mục “Khen thưởng”: khai các danh hiệu được phong, giấy khen, bằng khen... đã được khen thưởng, thời gian và cấp khen thưởng. Nếu chưa được khen thưởng ghi rõ “Không” và mục này.
+ Mục “Kỷ luật”: Khai các hình thức kỷ luật đã bị. Nếu chưa bị kỷ luật ghi rõ “Không” vào mục này.
- Trang 12 đến 24: Ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình như:
+ Đối với ông, bà, nội, ngoại: Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, lịch sử chính trị của từng người.
+ Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng), ghi rõ: họ và tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán; nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, lịch sử chính trị của từng người qua các thời kỳ:
· Về thành phần giai cấp: Ghi rõ thành phần giai cấp trước cách mạng 8/1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc cải tạo công nông thương nghiệp năm 1976 (từ Quảng Trị trở vào) như: Cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiêu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản…
· Về lịch sử chính của từng người: Ghi rõ đã tham gia tổ chức cách mạng; làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào,… để quốc hay chế độ cũ, hiện nay làm gì, ở đâu. Nếu đã chết thì ghi rõ lý do chết năm nào? Tại đâu?
+ Anh chị em ruột của bản thân, vợ (hoặc chồng), các con: Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước của từng người.
Chú ý:
+ Quê quán của Ông nội, của Bố và của người vào Đảng phải khai thống nhất. Nếu là Đảng viên thì khai cụ thể hiện là đảng viên, đang sinh hoạt ở chi bộ nào. Quá trình của mỗi người khai theo năm (từ năm … đến năm … làm gì, ở đâu). Không viết chung chung.
+ Có thể đánh số thứ tự từng người, gạch đầu dòng khi khai thông tin từng người. Khai lần lượt, cụ thể thông tin hết người này rồi mới đến người khác.
- Trang 25:
+ Mục tự nhận xét: Ghi những ưu, khuyết điểm chính của bản thân về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng từ khi phấn đấu vào đảng đến nay. Sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác đối với bản thân như thế nào.
+ Mục Cam đoan: Người khai phải viết cam kết các nội dung đã khai: “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng và chịu trách nhiệm trước Đảng về các nội dung đã khai trong lý lịch” sau đó ký và viết rõ họ tên.
- Trang 26:
+ Mục nhận xét của chi ủy: Sau khi xác minh xong chi bộ nhận xét, ví dụ: lý lịch đã khai đúng sự thật chưa? Không đúng ở điểm nào? Có vi phạm lịch sử chính trị và chính trị hiện nay không? quan điểm lập, lập trường, phẩm chất đạo đức, lối sống và quan hệ quần chúng của người xin vào Đảng....
Ví dụ: - Lý lịch của đ/c Nguyễn Văn A đúng sự thật
- Là cán bộ của đơn vị, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Đoàn kết tốt, lối sống lành mạnh.
- Không vi phạm pháp luật của nhà nước, quy chế của cơ quan…
+ Mục Chứng nhận của cấp ủy: BCH Đảng ủy Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp ký sau khi hồ sơ đã được xác minh đầy đủ các nơi theo yêu cầu.
Nội dung xác nhận của Đảng ủy: Lý lịch của đ/c Nguyễn Văn A khai tại Đảng bộ Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp là đúng sự thật; không vi phạm quy định của Trung ương Đảng; đủ điều kiện để xét kết nạp vào Đảng”.
- Trang 27 đến 32: Dành để cho các đơn vị xác nhận khi đi xác minh, thẩm tra lý lịch.
3. Hướng dẫn thẩm tra, xác minh lý lịch của người xin vào Đảng
Trên cơ sở lý lịch khai, Văn phòng Đảng ủy sẽ viết Giấy giới thiệu đảng viên chính thức đến cấp uỷ nơi được yêu cầu xác minh, thẩm tra về lý lịch của người xin vào Đảng.
a) Những đối tượng cần thẩm tra về lý lịch gồm:
- Người vào Đảng.
- Cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng) hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng bản thân; vợ hoặc chồng, con đẻ của người vào Đảng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (sau đây gọi chung là người thân).
- Thẩm tra chồng (vợ) người xin vào đảng nếu đang công tác ở cơ quan Nhà nước (kể cả chưa vào đảng vẫn thẩm tra).
b) Nội dung thẩm tra:
- Đối với người vào Đảng: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; về chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
- Đối với người thân: Làm rõ những vấn đề về lịch sử chính trị và chính trị hiện nay; việc chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Phương pháp thẩm tra:
- Nếu người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột, con đẻ và trong lý lịch người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh. Nếu vợ (chồng) người vào Đảng có một trong các trường hợp sau đây đang là đảng viên: cha, mẹ đẻ, anh, chị, em ruột và trong lý lịch của người vào Đảng đã khai đầy đủ, rõ ràng theo quy định thì không phải thẩm tra, xác minh bên vợ (chồng). Nội dung nào chưa rõ thì thẩm tra, xác minh nội dung đó; khi các cấp uỷ cơ sở (ở quê quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc) đã xác nhận, nếu có nội dung nào chưa rõ thì đến ban tổ chức cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng để thẩm tra làm rõ.
- Những nội dung đã biết rõ trong lý lịch của người vào Đảng và những người thân đều sinh sống, làm việc tại quê quán trong cùng một tổ chức cơ sở đảng (xã, phường, thị trấn...) từ đời ông, bà nội đến nay thì chi uỷ báo cáo với chi bộ, chi bộ kết luận, cấp uỷ cơ sở kiểm tra và ghi ý kiến chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch, không cần thẩm tra riêng.
- Việc thẩm tra lý lịch của người vào Đảng trong lực lượng vũ trang được đối chiếu với lý lịch của người đó khai khi nhập ngũ hoặc khi được tuyển sinh, tuyển dụng. Nếu có nội dung nào chưa rõ phải tiến hành thẩm tra, xác minh để làm rõ.
- Người vào Đảng đang ở ngoài nước thì đối chiếu với lý lịch của người đó do cơ quan có thẩm quyền ở trong nước đang quản lý hoặc lấy xác nhận của cấp uỷ cơ sở nơi quê quán hoặc nơi cư trú, nơi làm việc của người đó ở trong nước.
- Người thân của người vào Đảng đang ở ngoài nước, thì cấp uỷ nơi người vào Đảng làm văn bản nêu rõ nội dung đề nghị cấp uỷ hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở ngoài nước (qua Đảng uỷ Ngoài nước) để lấy xác nhận; trường hợp có nghi vấn về chính trị thì đến cơ quan an ninh ở trong nước để thẩm tra.
- Người vào Đảng và người thân của người vào Đảng đang làm việc tại cơ quan đại diện, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, thì đại diện cấp uỷ cơ sở đến nơi làm việc và cơ quan an ninh có trách nhiệm quản lý, theo dõi các tổ chức đó để thẩm tra những vấn đề có liên quan đến chính trị của những người này.
d) Trách nhiệm của các cấp uỷ và đảng viên:
- Trách nhiệm của chi bộ và cấp uỷ cơ sở nơi có người vào Đảng :
+ Kiểm tra, đóng dấu giáp lai vào các trang trong lý lịch của người vào Đảng (chi uỷ chưa nhận xét và cấp uỷ cơ sở chưa chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch).
+ Gửi công văn đề nghị thẩm tra và lý lịch người xin vào Đảng đến cấp uỷ cơ sở hoặc cơ quan có trách nhiệm để thẩm tra; trường hợp cần thiết thì chi bộ cử đảng viên đi thẩm tra. Đảng viên đi thẩm tra có trách nhiệm báo cáo cấp uỷ những nội dung được giao bằng văn bản và chịu trách nhiệm trước Đảng về nội dung đó.
+ Tổng hợp kết quả thẩm tra, ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu vào lý lịch của người vào Đảng.
- Trách nhiệm của cấp uỷ cơ sở và cơ quan nơi được yêu cầu xác nhận lý lịch:
+ Chỉ đạo chi uỷ hoặc Bí thư chi bộ (nơi chưa có chi uỷ) và cơ quan trực thuộc có liên quan xác nhận vào lý lịch người xin vào Đảng.
+ Cấp uỷ cơ sở nơi đến thẩm tra: Thẩm định, ghi nội dung cần thiết về lý lịch của người xin vào Đảng do cấp uỷ nơi có người xin vào Đảng yêu cầu đã đúng, hay chưa đúng hoặc chưa đủ với nội dung người xin vào Đảng đã khai trong lý lịch; tập thể cấp uỷ hoặc Ban Thường vụ cấp uỷ thống nhất nội dung ghi vào mục "Nhận xét của cấp uỷ, tổ chức đảng..." ở phần cuối bản "Lý lịch của người xin vào Đảng". Người thay mặt cấp uỷ xác nhận, ký tên, ghi rõ chức vụ đóng dấu vào lý lịch và gửi cho cấp uỷ cơ sở có yêu cầu; nếu gửi theo đường công văn thì không để chậm quá 30 ngày làm việc (ở trong nước), 90 ngày làm việc (ở ngoài nước) kể từ khi nhận được Công văn đề nghị thẩm tra lý lịch.
+ Tập thể lãnh đạo Ban tổ chức cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi được yêu cầu thẩm tra lý lịch thống nhất về nội dung trước khi xác nhận vào lý lịch của người xin vào Đảng.
4. Hướng dẫn tổ chức Lễ kết nạp đảng viên mới
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định Kết nạp đảng viên của cấp uỷ có thẩm quyền, Chi bộ phải tổ chức Lễ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN MỚI cho đảng viên. Nếu để quá hạn phải báo cáo bằng văn bản và được Đảng uỷ đồng ý. Văn phòng Đảng ủy có trách nhiệm chuyển Quyết định và hồ sơ đảng viên cho các chi bộ để tổ chức lễ kết nạp đảng viên mới.
Chương trình Lễ kết nạp đảng viên mới như sau:
- Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca)
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
- Bí thư chi bộ hoặc đại diện chi uỷ đọc quyết định kết nạp đảng viên
- Đảng viên mới đọc lời tuyên thệ
- Đại diện chi uỷ nói rõ nhiệm vụ quyền hạn của người đảng viên, nhiệm vụ của chi bộ và phân công đảng viên chính thức giúp đỡ đảng viên dự bị.
- Đại diện Đảng uỷ phát biểu ý kiến (nếu có).
- Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca)
Kết thúc Lễ KẾT NẠP ĐẢNG VIÊN MỚI, Bí thư/Phó Bí thư chi bộ phải ghi ngày/tháng/năm và ký (ghi rõ họ tên) vào phía dưới bên trái của Quyết định kết nạp đảng viên mới, được quy định là Ngàykết nạp vào Đảng của đảng viên.
Ngay sau khi Tổ chức lễ kết nạp đảng cho đảng viên, chi bộ lập danh sách đảng viên dự bị để theo dõi quá trình rèn luyện, phấn đấu và đăng ký cho đảng viên dự bị tham dự lớp Bồi dưỡng lý luận chính trị dành cho đảng viên mới theo quy định.
Đảng viên mới đến Văn phòng Đảng uỷ kê khai Lý lịch Đảng viên, Phiếu Đảng viên và Giấy giới thiệu sinh hoạt gửi về cấp uỷ nơi cư trú theo Quy định 213-QĐ/TW ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị về "Trách nhiệm của Đảng viên công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức Đảng và nhân dân nơi cư trú”.
1. Đơn xin vào Đảng (Mẫu 1-KNĐ)
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG
Kính gửi: Chi uỷ:………………………………
Đảng uỷ:…………………………….
Tôi là:……….………….., sinh ngày…………..tháng……….năm……….….…
Nơi sinh:……………………..……………………………………………..….…
Quê quán:……………………….…………………………………………..……
Dân tộc:…………………………….Tôn giáo:.……….…………………………
Trình độ học vấn:………………………………..………………………...……..
Nơi cư trú5:……………………………………………...……………….…….….
Nghề nghiệp:…………………………………………,..………………….……..
Đơn vị công tác:…………………………………………..…………….………..
Chức vụ chính quyền, đoàn thể:…………………………………….………….
Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày…..tháng….…năm…....tại……
Được xét là cảm tình Đảng ngày.….tháng…..năm…….... tại chi bộ……….………
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
…………………………………………………………….………………..…………………………………………………………………………….………………..……………………………………………………………………….……………………..…………………………………………………………………….……………………..…………………………………………………………………….…………………………......……………………………………………………………….…………………………..…...…………………………………………………………….……………………………………………………………………………
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng cộng sản Việt Nam.
……………, ngày….…tháng….…năm 20…...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu: 2-KNĐ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
LÝ LỊCH CỦA NGƯỜI XIN VÀO ĐẢNG
|
|
Họ và tên đang dùng: Họ và tên khai sinh: Quê quán:
|
………………………………
………………………………
………………………………
……………………………… |
Số LL: ...............
|
- Kích thước: 20,5x14,5
- Bìa: Làm bằng giấy trắng loại 150g trên 1m2
- Ruột: Làm bằng giấy trắng (Bãi Bằng loại 1)
- Nội dung trong lý lịch của người xin vào Đảng (gồm 28 trang) cụ thể như sau:
o Trang 1: Sơ lược lý lịch;
o Trang 2 – 8: Lịch sử bản thân và những công tác đã qua;
o Trang 9: Đặc điểm lịch sử;
o Trang 10: Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã học và đi nước ngoài;
o Trang 11: Khen thưởng và kỷ luật;
o Trang 12-24: Hoàn cảnh gia đình;
o Trang 25: Tự nhận xét, cam đoan và ký tên;
o Trang 22: Nhật xét của chi ủy và chứng nhận của cấp ủy cơ sở;
o Trang 26-31: Chứng nhận của cấp ủy hoặc tổ chức có thẩm quyền nơi đến thẩm tra lý lịch của người vào Đảng.
o Trang 32: Nhận xét của chi ủy hoặc chi bộ và chứng nhận của cấp ủy cơ sở
3. Giới thiệu người vào Đảng (Mẫu 3-KNĐ)
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
GIẤY GIỚI THIỆU
người vào Đảng
Kính gửi: Chi bộ:.............................................................................
Tôi là:.............................................., sinh ngày............ tháng........... năm …….
Vào Đảng ngày.......tháng.......năm.........., chính thức ngày....... tháng… ..năm …
Chức vụ trong Đảng:................................., chức vụ chính quyền........................
Quê quán:...........................................................................................................
Đang sinh hoạt tại Chi bộ: .................................................................................
Ngày..........tháng..........năm…........ được Chi bộ phân công giáo dục, giúp đỡ quần chúng ................................................................... phấn đấu vào Đảng; nay xin báo cáo với Chi bộ những vấn đề chủ yếu về người phấn đấu vào Đảng như sau:
- Về lý lịch:
Những đặc điểm chính cần lưu ý:.................................................................
………………………………………………………………………….........................................................................................................................................................…………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................
- Những ưu, khuyết điểm chính:
(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, tôi giới thiệu với Chi bộ xem xét, đề nghị kết nạp quần chúng....................................................vào Đảng.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Đảng về sự giới thiệu của mình.
|
.........................., ngày.............tháng............năm 20.............. ĐẢNG VIÊN GIỚI THIỆU (ký, ghi rõ họ và tên) |
4. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng (Mẫu 4-KNĐ)
ĐOÀN T.N.C.S HỒ CHÍ MINH TỈNH, TP… BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN ……………………………………………… Số....................... - NQ/ĐTN |
.....ngày......tháng.......năm......... |
NGHỊ QUYẾT
giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng
Kính gửi: Chi ủy:..................................................................................
Đảng uỷ................................................................................
- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.
- Xét nghị quyết của Chi đoàn.............................................................................
- Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ......................................................
họp ngày........tháng.............năm............nhận thấy:
Đoàn viên:...............................................................có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên ....................................... vào Đảng, với sự tán thành của.................đ/c (đạt.................%) so với tổng số uỷ viên Ban chấp hành; số không tán thành............đ/c, với lý do...................................
………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên ................................................... trở thành đảng viên chính thức của Đảng.
|
T/M………….. (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
5. Nghị quyết giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng (Mẫu 4A-KNĐ)
BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN ………………………………… Số….........- NQ/ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- ........ngày.....tháng….…năm.......
|
NGHỊ QUYẾT
giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng
Kính gửi: Chi ủy:..............................................................................
Đảng uỷ...........................................................................
- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên công đoàn vào Đảng.
- Xét Nghị quyết của Công đoàn ....................................................................
- Ban Chấp hànhCông đoàn ............................họp ngày........tháng ...... năm........ nhận thấy:
Đoàn viên:............................................................. có những ưu, khuyết điểm chính (Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng uỷ xem xét, kết nạp đoàn viên............... .......................... ............... .vào Đảng, với sự tán thành của.................đồng chí (đạt.................%) so với tổng số uỷ viên Ban Chấp hành; số không tán thành........................đồng chí, với lý do …..........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên ........................ ............. ............ trở thành đảng viên chính thức của Đảng.
|
T/M…………. (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
6. Tổng hợp ý kiến của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng (Mẫu 5-KNĐ)
ĐẢNG BỘ......................... CHI BỘ.............................
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
................, ngày........tháng......năm........
|
TỔNG HỢP Ý KIẾN NHẬN XÉT
của các đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt
và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng
Căn cứ ý kiến nhận xét của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi uỷ nơi cư trú đối với người vào Đảng ............................
Tên các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt................................................................................................................................................................................................................, tổng số có:............ .đồng chí.
Tên chi uỷ nơi cư trú:............................................., có:.....................đồng chí.
Chi uỷ (hoặc chi bộ nơi chưa có chi ủy) tổng hợp các ý kiến nhận xét đó như sau:
Những ưu, khuyết điểm chính:
(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)
................................................................................................................................................…...........................................................................................…................ .....................................................................................................................................
Số đồng chí đại diện các tổ chức chính trị - xã hội nơi sinh hoạt tán thành kết nạp quần chúng ……………..... vào Đảng là ………đồng chí, trong tổng số.......................đồng chí được hỏi ý kiến (đạt................%). Số không tán thành .................... đồng chí (chiếm............%) với lý do ………………………... ............................................................................................................................................................….......................................................................................................... Số đồng chí trong chi ủy nơi cư trú tán thành kết nạp quần chúng ……………..... vào Đảng là ………đồng chí, trong tổng số.......................đồng chí được hỏi ý kiến (đạt................%). Số không tán thành .................... đồng chí (chiếm............%) với lý do...................................................................................
........................................................................................................................
|
T/M CHI BỘ BÍ THƯ (hoặc PHÓ BÍ THƯ) (ký, ghi rõ họ, tên) |
7. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ (Mẫu 6-KNĐ)
ĐẢNG BỘ....................... CHI BỘ............................ Số....... -NQ/CB |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ............., ngày.....tháng.....năm.... |
NGHỊ QUYẾT
đề nghị kết nạp đảng viên
Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
Ngày.....tháng......năm.........., chi bộ.....................................đã họp để xét, đề nghị kết nạp quần chúng...................................vào Đảng.
Tổng số đảng viên của chi bộ:............ đảng viên, trong đó chính thức :…..đồng chí, dự bị :.............đồng chí.
Có mặt:...........đảng viên, trong đó chính thức :........... .đồng chí, dự bị :.....…...đồng chí.
Vắng mặt:….....đảng viên, trong đó chính thức :.........đồng chí, dự bị :………..đồng chí.
Lý do vắng mặt……………………………………………..……….…..…………
Chủ trì hội nghị: Đồng chí.........................................chức vụ ………….………..
Thư ký hội nghị: Đồng chí …………………………………………………….….
Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về quần chúng ........................................ như sau:
Về lý lịch ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Những ưu, khuyết điểm chính:
(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)
……………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành việc kết nạp quần chúng........ vào Đảng ............ đồng chí (đạt......%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành.................đồng chí (............%) với lý do……………
Chi bộ đề nghị Đảng uỷ xét kết nạp quần chúng .............................. vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nơi nhận : - Đảng uỷ..............(để báo cáo) - Lưu chi bộ |
T/M CHI ỦY10 BÍ THƯ(hoặc PHÓ BÍ THƯ) (ký, ghi rõ họ và tên) |
8. Nghị quyết đề nghị kết nạp đảng viên của đảng uỷ cơ sở (Mẫu 8-KNĐ)
ĐẢNG BỘ....................... ĐẢNG UỶ....................... Số - NQ/ĐU |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ..........., ngày.......tháng.......năm...... |
NGHỊ QUYẾT
đề nghị kết nạp đảng viên
Căn cứ Điều 4, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ngày......tháng........năm............, Ban Chấp hành Đảng bộ .......................................
đã họp để xét, đề nghị kết nạp quần chúng ...............................................vào Đảng.
Tổng số uỷ viên Ban Chấp hành.............................................................................................................đồng chí.
Có mặt: ............................ đồng chí, vắng mặt:............................đồng chí.
Lý do vắng mặt:........................................................................................................
Chủ trì hội nghị: đồng chí...................................Chức vụ ........................................
Thư ký hội nghị: đồng chí..........................................................................................
Sau khi xem xét nghị quyết số……...-NQ/CB ngày..…..tháng……..năm…..… của Chi bộ ……………………, Báo cáo số…-BC/ĐU ngày..…tháng..…năm….. của Đảng uỷ bộ phận………………… .(nếu có) về việc đề nghị kết nạp quần chúng vào Đảng, Đảng uỷ thống nhất kết luận về quần chúng……………..…… như sau:
Về lý lịch:…………………………………..……………… ……...............
Những ưu, khuyết điểm chính:
(Về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay; phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống, quan hệ quần chúng)
………………………………………………………………………………………
Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, Đảng uỷ đã xét và biểu quyết kết nạp quần chúng ….. … ……………..… …vào Đảng, kết quả như sau:
- Đống ý kết nạp vào Đảng...............đồng chí (đạt..........%) so với tổng số cấp uỷ viên.
- Không đồng ý kết nạp vào Đảng....................đồng chí (Chiếm…%) với lý do................................................................................................................................. Đề nghị Ban thường vụ………………….xem xét, quyết định kết nạp quần chúng …………………………. vào Đảng.
Nơi nhận: - Ban Thường vụ .............. (để báo cáo), - Lưu Văn phòng đảng uỷ |
T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẢNG ỦY TRƯỜNG ĐHKTCN CHI BỘ: …….. *
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Thái Nguyên, ngày tháng năm
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC CỦA QUẦN CHÚNG ƯU TÚ XIN VÀO ĐẢNG
Stt |
Họ và tên Đơn vị |
Tiếng Anh |
Tin học |
Phân loại CBVC |
Xếp loại đoàn viên/ công đoàn viên |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
T/M CHI BỘ BÍ THƯ
|
ĐẢNG BỘ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẢNG ỦY TRƯỜNG ĐHKTCN CHI BỘ: …….. *
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Thái Nguyên, ngày tháng năm
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC CỦA QUẦN CHÚNG ƯU TÚ XIN VÀO ĐẢNG
Stt |
Họ và tên Lớp, Khoa |
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
Tiêu chí 6 |
Tiêu chí 7 |
Tổng điểm |
Ghi chú |
|
|
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
- Thành tích: - Điểm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
T/M CHI BỘ BÍ THƯ
|
Ghi chú: Chỉ liệt kê các cột có thành tích; các Tiêu chí 1, 2, 3, 6/7 là bắt buộc.